+ Giảng viên tại khoa Tiếng Trung, trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế + Giảng viên thỉnh giảng tại trường Đại học Y Dược, Đại học Huế + Giảng viên thỉnh giảng tại trường Đại học Khoa học, Đại học Huế + Founder và giáo viên tại trung tâm Ngoại ngữ Học học học Tiếng Trung + Số học viên đã giảng dạy: 5000+
+ Giảng viên tại khoa Tiếng Trung, trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế + Giảng viên thỉnh giảng tại trường Đại học Y Dược, Đại học Huế + Giảng viên thỉnh giảng tại trường Đại học Khoa học, Đại học Huế + Founder và giáo viên tại trung tâm Ngoại ngữ Học học học Tiếng Trung + Số học viên đã giảng dạy: 5000+
Bạn có biết tên các trường đại học lớn ở Việt Nam khi dịch sang tiếng Trung là gì không? Hãy cùng trung tâm Hoa ngữ Ngoại Ngữ You Can điểm qua một số từ vựng dưới đây nhé:
这是我的学校,它又大又漂亮。学校的教室十分宽敞,也十分干净,我们的老师对我们也十分友善。 /Zhè shì wǒ de xuéxiào, tā yòu dà yòu piàoliang. Xuéxiào de jiàoshì shífēn kuānchǎng, yě shífēn gānjìng, wǒmen de lǎoshī duì wǒmen yě shífēn yǒushàn./ Đây là trường của tôi, nó to và đẹp. Các phòng học của trường rất rộng rãi và sạch sẽ, và các giáo viên rất thân thiện với chúng tôi.
我们的学校在文具店的对面。我们的学校学习环境很好。/Wǒmen de xuéxiào zài wénjù diàn de duìmiàn. Wǒmen de xuéxiào xuéxí huánjìng hěn hǎo./ Trường chúng tôi đối diện cửa hàng văn phòng phẩm. Trường chúng tôi có một môi trường học tập tốt.
我们在学校里学习得很开心!我爱我的学校!/Wǒmen zài xuéxiào lǐ xuéxí dé hěn kāixīn! Wǒ ài wǒ de xuéxiào!/ Chúng tôi đã có rất nhiều niềm vui khi học tập ở trường! Tôi yêu trường tôi!
Từ vựng tiếng Trung chủ đề các phòng ban, địa điểm và các bộ phận trong trường cũng là những từ vựng rất cần thiết trong tiếng Trung giao tiếp mà bạn cần phải nắm rõ:
Đọc thêm: Từ vựng tiếng Trung về văn phòng phẩm
Bạn có biết tên các trường đại học lớn ở Việt Nam khi dịch sang tiếng Trung là gì không? Hãy cùng trung tâm Hoa ngữ Ngoại Ngữ You Can điểm qua một số từ vựng dưới đây nhé:
Học sinh tiếng Trung là 学生 (xuésheng). Là những thiếu niên hoặc thiếu nhi được đào tạo bởi cơ quan giáo dục nhà nước. Nhằm tạo ra một thế hệ tri thức, cảm xúc và ý chí.
Học sinh tiếng Trung là 学生 (xuésheng). Để có được những thế hệ phát triển mai sau cho đất nước, học sinh góp phần rất quan trọng đối với xã hội.
Một số từ vựng liên quan đến học sinh:
校园 (xiàoyuán): Khuôn viên trường.
老师 (lǎoshī): Thầy giáo, cô giáo.
高材生 (gāo cái shēng): Học sinh giỏi.
高中 (gāozhōng): Cao trung, cấp 3.
Một số mẫu câu tiếng Trung về học sinh:
Lực học của con trai tôi rất tốt.
/Wǒ nǚ'ér jīnnián shàng gāozhōngle/.
Con gái tôi năm nay đã lên cấp 3.
/Jīntiān lǎoshī yǒu méiyǒu gěi xuéshēng zuòyè/?
Hôm nay thầy giáo có cho học sinh bài tập về nhà không?
Nội dung bài viết được soạn thảo đội ngũ OCA - từ vựng tiếng Trung về học sinh.
Từ vựng tiếng Trung về trường học là chủ đề giao tiếp, ngữ pháp khá rộng. Trong bài viết này, trung tâm Hán ngữ Ngoại Ngữ You Can sẽ giúp bạn tổng hợp những từ vựng thông dụng trong tiếng Hán giao tiếp về chủ đề trường học, nghề nghiệp, công việc trong trường, cùng với đó là một số ngữ pháp, câu giao tiếp ngắn gọn giúp bạn ghi nhớ lâu hơn, đạt điểm cao trong bài thi HSK. Cùng tìm ngay nhé.
Học những từ vựng tiếng Hán cho người mới bắt đầu dưới đây để giao tiếp dễ dàng hơn trong trường học:
Xem thêm: Từ vựng tiếng Trung về tính cách con người
Học những câu hội thoại sau đây sẽ giúp bạn nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Hán và nói đúng ngữ pháp:
A: 你在哪个学校学习?/Nǐ zài nǎge xuéxiào xuéxí?/ Bạn học ở trường nào ?
B: 我在警察学院学习。/Wǒ zài jǐngchá xuéyuàn xuéxí./ Tôi học ở học viện cảnh sát.
A: 你早上几点上课,几点下课 ?/Nǐ zǎoshang jǐ diǎn shàngkè, jǐ diǎn xiàkè?/ Bạn có lớp học vào buổi sáng lúc mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ?
B:我早上七点上课十一点下课 /Wǒ zǎoshang qī diǎn shàngkè shíyī diǎn xiàkè/ Tôi buổi sáng 7 giờ lên lớp, 11 giờ tan học
A: 每天你有几节课 ?/Měitiān nǐ yǒu jǐ jié kè?/ Hàng ngày bạn có mấy tiết học?
B:我每天有八节课,上午和下午都有四节课 /Wǒ měitiān yǒu bā jié kè, shàngwǔ hé xiàwǔ dōu yǒu sì jié kè/ Tôi có 8 tiết học mỗi ngày, sáng và chiều đều có 4 tiết.
Trên đây là những Từ vựng tiếng Trung về trường học, ngữ pháp, hội thoại giao tiếp trong trường mà trung tâm dạy học tiếng Hán Ngoại Ngữ You Can muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng bạn sẽ học thuộc những từ vựng này và ứng dụng tốt chúng để đạt điểm cao trong kỳ thi HSK. Để tham khảo các khóa học tiếng Trung, liên hệ với chúng tôi ngay để được tư vấn chi tiết nhé.
Trong chủ đề liên quan đến học tập, có rất nhiều từ vựng liên quan. Hãy trau dồi vốn từ để trình độ giao tiếp tiếng Hán của bạn thêm thành thạo nhé:
Nếu bạn đang học Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Nhân sự thì không nên bỏ qua bộ từ vựng tiếng Hán về trường học này, nó sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về người mà bạn tuyển dụng.
我的学校很漂亮,我非常喜欢我的学校。我的学校有一个大操场,我们经常在这做运动。/Wǒ de xuéxiào hěn piàoliang, wǒ fēicháng xǐhuān wǒ de xuéxiào. Wǒ de xuéxiào yǒu yīgè dà cāochǎng, wǒmen jīngcháng zài zhè zuò yùndòng./ Trường tôi đẹp và tôi rất thích ngôi trường của mình. Trường tôi có một sân chơi lớn, nơi chúng tôi thường chơi thể thao.
我的教室又大又干净。图书馆里有许多书,我经常在这里看书。/Wǒ de jiàoshì yòu dà yòu gānjìng. Túshū guǎn li yǒu xǔduō shū, wǒ jīngcháng zài zhèlǐ kànshū./ Phòng học của tôi lớn và sạch sẽ. Có rất nhiều sách trong thư viện, và tôi thường đọc sách ở đây.
在教学楼里还有音乐室、美术室。/Zài jiàoxué lóu lǐ hái yǒu yīnyuè shì, měishù shì./ Ngoài ra còn có phòng âm nhạc và phòng nghệ thuật trong tòa nhà giảng dạy.
学校的老师都很好。学生们非常聪明、有礼貌。我在学校很高兴。/Xuéxiào de lǎoshī dōu hěn hǎo. Xuéshēngmen fēicháng cōngmíng, yǒu lǐmào. Wǒ zài xuéxiào hěn gāoxìng./ Các giáo viên trong trường rất tốt. Các học sinh rất thông minh và lịch sự. Tôi rất hạnh phúc ở trường.
我有一个漂亮的学校,有一个大操场,我们在哪里开展了体育教育和体育 。/Wǒ yǒu yīgè piàoliang de xuéxiào, yǒu yīgè dà cāochǎng, wǒmen zài nǎlǐ kāizhǎnle tǐyù jiàoyù hé tǐyù./ Tôi có một ngôi trường đẹp với một sân chơi lớn, nơi chúng tôi học thể dục và thể thao.
我们学校有4层楼建筑,在三楼教室,它的大和清洁。在一楼有一个图书馆,其中有很多书。/Wǒmen xuéxiào yǒu 4 céng lóu jiànzhú, zài sān lóu jiàoshì, tā de dàhé qīngjié. Zài yī lóu yǒu yīgè túshū guǎn, qízhōng yǒu hěnduō shū./ Trường chúng tôi có một tòa nhà 4 tầng với các phòng học ở tầng 3, nó to và sạch sẽ. Ở tầng trệt có một thư viện với nhiều đầu sách.
但我不经常读的书里面。教学楼,一些音乐和艺术教室。我们学校的教师是非常好的。聪明的学生,知道每个人在仪式。/Dàn wǒ bù jīngcháng dú de shū lǐmiàn. Jiàoxué lóu, yīxiē yīnyuè hé yìshù jiàoshì. Wǒmen xuéxiào de jiàoshī shì fēicháng hǎo de. Cōngmíng de xuéshēng, zhīdào měi gèrén zài yíshì./ Nhưng tôi không đọc sách thường xuyên. Tòa nhà giảng dạy, một số phòng học âm nhạc và nghệ thuật. Các giáo viên trong trường của chúng tôi rất tốt. Học sinh thông minh, biết lễ nghĩa với mọi người.
我很高兴在学校内。我喜欢我的学校。/Wǒ hěn gāoxìng zài xuéxiào nèi. Wǒ xǐhuān wǒ de xuéxiào./ Tôi rất vui khi được đến trường. Tôi thích trường học của tôi.
Từ vựng tiếng Trung chủ đề các phòng ban, địa điểm và các bộ phận trong trường cũng là những từ vựng rất cần thiết trong tiếng Trung giao tiếp mà bạn cần phải nắm rõ:
Đọc thêm: Từ vựng tiếng Trung về văn phòng phẩm
Bạn đang cần giới thiệu về trường học của mình bằng tiếng Trung nhưng chưa biết nói thế nào. Dưới đây là một số đoạn văn mẫu giúp bạn thêm tự tin giới thiệu về trường của mình.
进入了新学校,我的生活翻到了崭新的一页。/Jìnrùle xīn xuéxiào, wǒ de shēnghuó fān dàole zhǎnxīn de yī yè./ Bước sang một ngôi trường mới, cuộc đời tôi đã bước sang một trang mới.
我的新学校有一个大饭堂,同学们在里面吃饭。/Wǒ de xīn xuéxiào yǒu yīgè dà fàn táng, tóngxuémen zài lǐmiàn chīfàn./ Trường mới của tôi có một nhà ăn lớn, nơi các bạn cùng lớp của tôi dùng bữa.
学校里有宿舍共我们居住。/Xuéxiào li yǒu sùshè gòng wǒmen jūzhù./ Có ký túc xá, nơi chúng tôi sống cùng nhau.
学校里还有很多课外活动,像篮球会,科学会,羽毛球会和风纪会。/Xuéxiào lǐ hái yǒu hěnduō kèwài huódòng, xiàng lánqiú huì, kēxué huì, yǔmáoqiú huì hé fēngjì huì./ Ngoài ra còn có nhiều hoạt động ngoại khóa trong trường, chẳng hạn như câu lạc bộ bóng rổ, câu lạc bộ khoa học, câu lạc bộ cầu lông và câu lạc bộ kỷ luật.
我很开心能加入这个大集体,因为我喜欢打篮球。/Wǒ hěn kāixīn néng jiārù zhège dà jítǐ, yīnwèi wǒ xǐhuān dǎ lánqiú./ Tôi rất vui khi trở thành một phần của nhóm lớn này vì tôi thích chơi bóng rổ.
我要加入篮球会,然后做一个积极的会员,为其他的队员服务。/Wǒ yào jiārù lánqiú huì, ránhòu zuò yīgè jījí de huìyuán, wéi qítā de duìyuán fúwù./ Tôi sẽ tham gia câu lạc bộ bóng rổ và sau đó trở thành một thành viên tích cực và phục vụ phần còn lại của đội.
我爱我的新学校。我对我的新生活充满信心!/Wǒ ài wǒ de xīn xuéxiào. Wǒ duì wǒ de xīn shēnghuó chōngmǎn xìnxīn!/ Tôi yêu ngôi trường mới của tôi. Tôi rất tự tin vào cuộc sống mới của mình!