Trong bối cảnh ngày càng nhiều doanh nghiệp và cá nhân tham gia vào lĩnh vực kinh doanh quốc tế, việc đăng ký địa chỉ kinh doanh tiếng Anh trở thành một yếu tố quan trọng để tạo dựng uy tín và thuận tiện trong giao tiếp quốc tế. Nhưng liệu chúng ta đã thực sự hiểu rõ về khái niệm này và quy trình đăng ký nó như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết và hữu ích về “Địa chỉ đăng ký kinh doanh tiếng Anh là gì?” để giúp độc giả có cái nhìn tổng quan về vấn đề này.
Trong bối cảnh ngày càng nhiều doanh nghiệp và cá nhân tham gia vào lĩnh vực kinh doanh quốc tế, việc đăng ký địa chỉ kinh doanh tiếng Anh trở thành một yếu tố quan trọng để tạo dựng uy tín và thuận tiện trong giao tiếp quốc tế. Nhưng liệu chúng ta đã thực sự hiểu rõ về khái niệm này và quy trình đăng ký nó như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết và hữu ích về “Địa chỉ đăng ký kinh doanh tiếng Anh là gì?” để giúp độc giả có cái nhìn tổng quan về vấn đề này.
Mục đích của việc thành lập địa điểm kinh doanh chính là vì mục đích mở rộng quy mô doanh nghiệp, tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng, thuận tiện cho khách hàng tìm kiếm, đi đến làm việc hoặc tìm hiểu thị trường, mở rộng kinh doanh cho doanh nghiệp. Địa điểm kinh doanh là nơi tiến hành các hoạt động kinh doanh cụ thể như mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ tạo ra doanh thu giúp doanh nghiệp cắt giảm các chi phí vận chuyển, dễ dàng tiếp cận đối với đối tác và những khách hàng mới.
Hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh là tập hợp các giấy tờ cần thiết để doanh nghiệp đăng ký và thông báo về việc lập địa điểm kinh doanh mới với cơ quan đăng ký kinh doanh. Hồ sơ này có mục đích chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng địa điểm kinh doanh, thông tin về người đứng đầu địa điểm kinh doanh, và các hoạt động kinh doanh cụ thể của địa điểm kinh doanh.
Theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP3, hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh bao gồm:
Khi thành lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm sau:
ACC Đồng Nai đã cung cấp chi tiết về “Địa chỉ đăng ký kinh doanh tiếng Anh là gì?”. Hy vọng bài viết trên hữu ích với bạn.
Chứng thư số là một khái niệm quen thuộc đối với các tổ chức, cá nhân có sử dụng chữ ký số. Vậy cụ thể, chứng thư số là gì? Khác gì chữ ký số?
Theo Điều 10 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, khi cấp chứng thư số thì các tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về đảm bảo an toàn chữ ký số chuyên dụng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng cho cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải tuân thủ quy định định dạng chứng thư số theo quy chế chứng thực của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.
Theo Điều 6 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, tất cả cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước hoặc người có thẩm quyền của cơ quan tổ chức đều có quyền được cấp chứng thư số. Tuy nhiên, đối với chứng thư số được cấp cho chức danh nhà nước hoặc cấp cho người có thẩm quyền của cơ quan và tổ chức thì cần phải nêu rõ chức danh và tên cơ quan, tổ chức của người đó.
Việc cấp chứng thư số này phải căn cứ theo các tài liệu sau đây:
- Văn bản của cơ quan, tổ chức về việc đề nghị cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức hoặc người có thẩm quyền, chức danh nhà nước.
- Quyết định thành lập, quyết định quy định nhiệm vụ, quyền hạn/Văn bản xác nhận chức danh của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước đó (bản sao).
Theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP3, thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh gồm các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh. Hồ sơ bao gồm:
Thông báo lập địa điểm kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục III.
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đứng đầu địa điểm kinh doanh.
Bước 2: Đóng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh theo quy định.
Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hồ sơ trong thời gian 03 ngày làm việc. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ yêu cầu pháp lý, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.
Địa chỉ đăng ký kinh doanh là nơi doanh nghiệp đăng ký thông tin về doanh nghiệp dự kiến thành lập hoặc thay đổi thông tin về đăng ký doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh. Địa chỉ đăng ký kinh doanh có thể khác với địa điểm kinh doanh, là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.
Địa chỉ đăng ký kinh doanh tiếng Anh là business registration address. Cụm từ này được sử dụng trong các văn bản pháp lý, giấy tờ, danh thiếp hoặc website của doanh nghiệp. Một số cụm từ tiếng Anh khác có liên quan đến đăng ký kinh doanh là:
Phòng đăng ký kinh doanh tiếng Anh là Business Registration Office. Đây là cơ quan chính phủ có trách nhiệm đăng ký và lưu trữ hồ sơ của các doanh nghiệp hoạt động trong một khu vực cụ thể. Phòng đăng ký kinh doanh thường thuộc về một cơ quan chính phủ lớn hơn, chẳng hạn như Bộ Thương mại, và có trách nhiệm đảm bảo rằng các doanh nghiệp tuân thủ các luật pháp và quy định địa phương.
Hiện nay, có 03 khái niệm liên quan đến chứng thư số cần biết, cụ thể:
- Chứng thư số có hiệu lực: Là chứng thư số còn thời hạn sử dụng và không bị tạm dừng hay bị thu hồi.
- Chứng thư số công cộng: Là chứng thư số được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
- Chứng thư số nước ngoài: Là chứng thư số được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài.
Theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chứng thư số được hiểu là một dạng chứng thư điện tử được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm mục đích cung cấp thông tin về định danh cho khoá công khai của một cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân, từ đó có thể xác nhận được cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân là người ký chữ ký số thông qua việc sử dụng khóa bí mật tương ứng.
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 130/2018/NĐ-CP thì chứng thư số gồm có các nội dung sau đây:
- Tên của tổ chức thực hiện cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Chữ ký số của tổ chức thực hiện cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Các hạn chế liên quan đến trách nhiệm pháp lý của tổ chức thực hiện cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Các hạn chế về mục đích và phạm vi sử dụng của chứng thư số.
- Các nội dung khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chứng thư số và chữ ký số đều được sử dụng trong môi trường điện tử và người sử dụng đều có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Chứng thư số và chữ ký số có những điểm khác nhau như sau:
- Cung cấp các thông tin về định danh, từ đó có thể xác nhận cơ quan, tổ chức và cá nhân là người ký chữ ký số.
- Chứng nhận chữ ký số được tạo ra theo đúng quy định pháp luật.
- Đảm bảo cho sự toàn vẹn về thông điệp dữ liệu.
- Dùng thay thế cho chữ ký tay của cá nhân hoặc con dấu của tổ chức.
Gồm có một cặp khoá thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, cụ thể là:
- Khoá công khai: Để thực hiện thẩm định và kiểm tra chữ ký số, xác thực người sử dụng.
- Khoá bí mật: Để tạo ra chữ ký số, được lưu trữ tại một thiết bị phần cứng chuyên dùng như USB Token, Smartcard.
Gồm có 10 nội dung theo quy định tại Điều 5 Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
Gồm có: Khoá công khai; khóa bí mật và chuỗi thông tin được mã hoá.
- Doanh nghiệp muốn tạo ra chữ ký số thì phải cần có chứng thư số trước.
- Chữ ký số được tạo ra trong khi chứng thư số còn hiệu lực, có thể kiểm tra bằng khoá công khai.
- Dùng để xác nhận người ký: Chứng thư số là cơ sở để đối tác xác nhận việc ký số đúng hay không thì chữ ký số có vai trò trong việc xác nhận thông tin của văn bản.
Trên đây là những thông tin về vấn đề Chứng thư số là gì? Khác gì chữ ký số?
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài