Kết quả: 3223, Thời gian: 0.0421
Kết quả: 3223, Thời gian: 0.0421
- Ủy thác cho vay (Entrusted Loan)
Là việc bên ủy thác giao vốn cho bên nhận ủy thác thông qua hợp đồng ủy thác cho vay để trực tiếp cho vay đến các đối tượng khách hàng, bên ủy thác trả phí cho bên nhận ủy thác.
- Ủy thác đầu tư (Investment trust)
Là việc ngân hàng nhận ủy thác của một cá nhân hoặc tổ chức để đầu tư vào một dự án và ngân hàng nhận ủy thác chịu trách nhiệm kiểm soát khoản đầu tư đó cho người ủy thác đầu tư.
Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người bán sau khi giao hàng hóa hoặc dịch vụ cho người mua, ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền hàng hóa hoặc dịch vụ đó hộ mình.
- Ủy thác chuyển tiền - thanh toán hộ
Là nghiệp vụ mà ngân hàng thương mại nhận sự ủy thác của khách hàng, dùng phương tiện mà khách hàng yêu cầu để chuyển một số tiền nhất định cho một người khác ở một địa điểm quy định trong hay ngoài nước.
Căn cứ theo Điều 77 Luật Đấu thầu 2013 quy định trách nhiệm của Nhà thầu như sau:
- Yêu cầu bên mời thầu làm rõ hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
- Thực hiện các cam kết theo hợp đồng đã ký và cam kết với nhà thầu phụ (nếu có).
- Kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trong quá trình tham dự thầu.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Bảo đảm trung thực, chính xác trong quá trình tham dự thầu, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo.
- Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện các quy định tại Luật định.
- Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của Luật Đấu thầu và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Pháp Luật kinh tế trong điều kiện nền kinh tế thị trường là tổng hợp các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh trong lúc tổ chức và quản lý kinh tế của nhà nước và trong quá trình sản xuất kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh với nhau.
- Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;
- Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 của Luật đấu thầu 2013;
- Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;
- Có tên trong danh sách ngắn đối với trường hợp đã lựa chọn được danh sách ngắn;
- Phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước đối với nhà đầu tư nước ngoài khi tham dự thầu quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ phần công việc nào của gói thầu.
Đối với cá nhân thì điều kiện trở thành nhà đầu tư cũng được bổ sung quy định: không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu.
Theo quy định pháp luật ết quả lựa chọn nhà thầu phải được đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu. Đồng thời theo quy định thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư phải có trách nhiệm đăng tải về đấu thầu. Nếu như không đăng tải kết quả đấu thầu thì các đơn vị sẽ bị xử lý vi phạm.
Luật Đấu thầu hiện nay quy định. Chỉ có nhà thầu là tổ chức thì cần đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thì mới có căn cứ để xác định tư cách hợp lệ của nhà thầu còn nhà thầu là cá nhân thì không cần đăng ký.
Luật kinh tế tiếng Anh là Economic Law được giải thích bằng tiếng Anh như sau:
Economic law is a set of legal rules for regulating economic activity. In the legal system of the Soviet Union, economic law was the legal theory and system under which economic relations were a legal discipline independent of criminal law and civil law.
Quý bạn đọc nên lưu ý tuy rằng tránh thêm "s" phía sau từ "Economic" vì đây là tính từ đi với danh từ "Law" nếu thêm "s" thì nó sẽ bị chuyển thành danh từ có nghĩa là "kinh tế học" và khi ghép với "law" thì nó sẽ không hợp lý.
Do luật kinh tế vừa điều chỉnh quan hệ quản lý kinh tế giữa chủ thể không công bằng vừa điều tiết quan hệ tài sản giữa các chủ thể công bằng với nhau phát sinh trong quá trình kinh doanh cho nên luật kinh tế dùng và phối hợp nhiều phương pháp tác động không giống nhau như kết hợp phương pháp mệnh lệnh với phương pháp thoả thuận theo mức độ linh động tuỳ theo từng quan hệ kinh tế cụ thể.
Bài viết trên đã cung cấp đến quý độc giả các thông tin liên quan đến Luật kinh tế tiếng anh là gì? (Cập nhật 2023). Nếu có thắc mắc nào, xin hãy bình luận xuống phía dưới, ACC sẽ giải đáp giúp bạn.
Hiện nay pháp luật có nhiều biện pháp; cũng như hình thức xử lý đối với các trường hợp trúng thầu trái quy định. Theo quy định tại Điều 121 Nghị định 63/2014/NĐ-CP; hướng dẫn Luật đấu thầu, hiện nay có 4 hình thức xử lý vi phạm; trong lĩnh vực đấu thầu, bao gồm: 1. Cảnh cáo, phạt tiền; 2. Cấm tham gia hoạt động đấu thầu; 3. Truy cứu trách nhiệm hình sự đối với cá nhân; vi phạm pháp luật về đấu thầu mà cấu thành tội phạm; 4. Đối với cán bộ, công chức có hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu; còn bị xử lý theo quy định của Luật Cán bộ công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019.
Hiện nay, có 2 loại nhà thầu là nhà thầu chính và nhà thầu phụ.
- Nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nhiệm chính khi tham gia dự thầu. Họ là người trực tiếp ký kết hợp đồng với nhà đầu tư cũng như chính là người đứng tên dự thầu. Nhà thầu chính có thể là 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức, 1 doanh nghiệp…
- Nhà thầu phụ là nhà thầu tham gia thực hiện các gói thầu theo đúng hợp đồng mà họ đã ký kết với nhà thầu chính. Họ làm việc trực tiếp với nhà thầu chính chứ không phải nhà đầu tư.
Để làm được tất cả các công việc của một công trình, thì nhà thầu phải ký hợp đồng giao khoán với một số nhà thầu phụ, để thực hiện công việc chuyên ngành. Lúc này nhà thầu phụ là bên thứ ba. Nhà thầu phụ sẽ chịu trách nhiệm ký kết hợp đồng với nhà thầu chính để cung cấp ,thi công các công việc chuyên ngành.
Bên cạnh nhà thầu xây dựng chính và phụ, cũng có một số loại nhà thầu nữa, có thể kể đến như:
- Nhà thầu phụ đặc biệt: Là loại nhà thầu phụ trách một số công việc quan trọng của gói thầu xây dựng mà nhà thầu chính đã đề xuất trong hồ sơ.
- Nhà thầu trong nước: Là các cá nhân/đơn vị/tổ chức được thành lập theo pháp luật của Việt Nam và thường là cá nhân/tổ chức mang quốc tịch Việt Nam.
- Nhà thầu nước ngoài: Là các cá nhân/tổ chức được thành lập theo pháp luật của quốc gia khác. Họ mang quốc tịch nước ngoài nhưng có tham gia dự thầu tại Việt Nam.
Sau đây, ACC sẽ cung cấp đến các bạn một số từ vựng chuyên ngành luật kinh tế khác mà bạn có thể sẽ gặp trong quá trình đọc các văn bản tiếng anh liên quan đến luật kinh tế.
– Business contract: hợp đồng kinh tế
– Agreement: thỏa thuận, khế ước
– International commercial contract: hợp đồng thương mại quốc tế
– Party: các bên (trong hợp đồng)
– Abide by: tuân theo, dựa theo
– Decision: quyết định,phán quyết
– Regulation: quy tắc, quy định
– Arbitration: trọng tài,sự phân xử
– Ad hoc arbitration: trọng tài đặc biệt
– Commercial arbitration: trọng tài thương mại
– Unfair business: kinh doanh gian lận
– Unfair competition: cạnh tranh không bình đẳng
– International payment: thanh toán quốc tế
– Person with related interests and obligations: Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan
– Capital contribution member or capital contributing partner: Thành viên góp vốn
– Business registration certificate: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp